Thuốc điều trị ung thư đại trực tràng Avastin 400mg/16ml
Thuốc Avastin 100mg/4ml hộp 1 lọ, với hoạt chất là Bevacizumab, là thuốc tiêm truyền tĩnh mạch, được dùng phổ biến trong điều trị các bệnh ung thư ở giai đoạn di căn: ung thư đại tràng, ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư cổ tử cung, ung thư phổi, ung thư tế bào thận, ung thư biểu mô tế bào gan, u nguyên bào thần kinh.. Thuốc thường được phối hợp với các thuốc miễn dịch khác để tăng hiệu quả điều trị
Thành phần chính của Thuốc Avastin 400mg/16ml
Bevacizumab 400mg/16ml
Chỉ định của thuốc Avastin 400mg/16ml
- Phối hợp với hoá trị liệu có fluoropyrimidine trong điều trị ung thư đại tràng di căn
- Phối hợp với paclitaxel hoặc cepecitabine trong phác đồ đầu tay điều trị ung thư vú di căn, khi các thuốc hóa trị khác không đáp ứng
- Phối hợp hóa trị liệu có platin, erlotinib trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, không tế bào vảy tiến triển, di căn hoặc tái phát
- Phối hợp với interferon alfa 2a trong phác đồ đầu tay điều trị ung thư tế bào thận tiến triển
- Phối hợp với carboplatin và paclitaxel điều trị ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng và ung thư phúc mạc nguyên phát trong giai đoạn tiến triển
- Phối hợp carboplatin và gemcitabine hoặc carboplatin và paclitaxel trong điều trị ung thư biểu mô, ung thư ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát nhạy cảm với platin trong lần tái phát đầu tiên ở những bệnh nhân chưa từng điều trị bằng bevacizumab hoặc các chất ức chế VEGF khác hoặc các tác nhân nhắm vào thụ thể VEGF.
- Phối hợp topotecan hoặc doxorubicin liposom PEG hoá điều trị ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc tái phát kháng platin, ở những bệnh nhân chưa thực hiện quá hai phác đồ hóa trị trước đó và bệnh nhân chưa từng điều trị bằng bevacizumab hoặc các chất ức chế VEGF khác hoặc các tác nhân nhắm vào thụ thể VEGF.
- Phối hợp với paclitaxel và cisplatin hoặc paclitaxel và topotecan ở những bệnh nhân không thể dùng platin để điều trị ung thư biểu mô cổ tử cung dai dẳng, tái phát hoặc di căn
- Ung thư biểu mô tế bào gan, u nguyên bào thần kinh đệm
Chống chỉ định của thuốc Avastin 400mg/16ml
- Mẫn cảm với Bevacizumab hay các thành phần khác của thuốc
- Phụ nữ có thai và cho con bú
Liều dùng thuốc Avastin 400mg/16ml
- Ung thư biểu mô, đại trực tràng phối hợp với phác đồ có fluoropyrimidine: 5 mg/kg/lần mỗi 2 tuần hoặc 7,5 mg/kg/lần mỗi 3 tuần.
- Ung thư vú di căn: 10 mg/kg/lần mỗi 2 tuần hoặc 15mg/kg/lần mỗi 3 tuần.
- Ung thư phổi: 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần.
- Ung thư tế bào thận: 10 mg/ kg/ lần mỗi 2 tuần.
- Ung thư cổ tử cung, ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc: 10 - 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần
- U biểu mô tế bào gan: 15 mg/kg mỗi 3 tuần (sau khi dùng atezolizumab 1200 mg IV trong cùng một ngày).
- U nguyên bào thần kinh đệm: 10 mg/kg/lần mỗi 2 tuần.
Thận trọng khi sử dụng Avastin 400mg/16ml
- Không nên dùng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi
- Thận trọng với các đối tượng có tiền sử bị thuyên tắc huyết khối, suy tim sung huyết, huyết áp cao ...
- Thận trọng với người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc ảnh hưởng đến thị lực
Quy cách đóng gói thuốc Avastin 400mg/16ml
- Hộp 1 lọ
Tương tác thuốc Avastin 400mg/16ml
- Hãy liệt kê danh sách các thuốc đã và đang dùng để được bác sĩ điều trị tư vấn thêm .
Trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này, hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này, vì nó chứa thông tin quan trọng đối với bạn.
- Giữ hướng dẫn sử dụng này. Bạn có thể cần phải đọc lại.
- Nếu bạn có thắc mắc khác, hãy trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
- Thuốc này đã được kê đơn cho cá nhân bạn, không được đưa cho người khác.
- Trong quá trình sử dụng thuốc này, hãy nói với bác sĩ của bạn rằng bạn đang sử dụng thuốc này khi bạn đến bác sĩ hoặc bệnh viện.
- Làm theo chính xác những gì được viết trong hướng dẫn này. Không sử dụng liều cao hoặc thấp khác với liều lượng khuyến cáo cho bạn về thuốc .